Người ở tư thế đứng, khi có khẩu lệnh "nghỉ!", hai tay để thẳng thoải mái, chân trái hơi chùng xuống, trọng tâm dồn vào chân phải, khi mỏi có thể đổi chân.
TƯ THẾ ĐỨNG NGHIÊM
THẮT KHĂN QUÀNG ĐỎ
- Vòng đuôi khăn bên trái vào trong, đưa lên trên và kéo ra phía ngoài.
- Lấy đuôi khăn bên trái vòng từ trái sang phải và buộc tiếp thành nút (từ phải sang trái) với dải khăn bên phải.
- Thắt nút khăn, chỉnh cho hai dải trên và dưới nút khăn xòe ra, sửa nút khăn vuông vắn, bẻ cổ áo xuống.
Khẩu lệnh : thắt khăn
B1 : Dựng cổ áo lên B2 : Xếp khăn và đặt khăn vào cổ áo
B3 : So 2 đầu khăn bằng nhau
B4 : Thắt khăn
B5 : Chỉnh nút khăn cho vuông
B6 : Bẻ cổ áo xuống
B7. Tư thế nghiêm
Tư thế chuẩn bị ____________B1_______
a. _________B2 _______b.
B5 ________________B6
THÁO KHĂN QUÀNG ĐỎ
Khẩu lệnh : tháo khăn
Tay trái cầm nút khăn, tay phải cầm dải khăn bên phải trên nút khăn, rút khăn ra.
CHÀO KIỂU ĐỘI TNTP
Khẩu lệnh : Chào
Đội viên đứng tư thế nghiêm, mắt hướng về phía chào, chào bằng tay phải, các ngón tay khép kín giơ lên đầu cách thùy trán bên phải khoảng 5cm, bàn tay thẳng với cánh tay dưới, khuyủ tay chếch ra phía trước tạo với thân người một góc khoảng 130 độ.
Giơ tay chào và bỏ xuống theo đường ngắn nhất, không gây tiếng động.
Ý nghĩa : Tay giơ lên đầu biểu hiện đội viên luôn luôn đặt lợi ích của tổ quốc và của tập thể Đội lên trên, năm ngón tay khép kín tượng trưng cho ý thức đoàn kết của đội viên để xây dựng Đội vững mạnh.
Đội viên chào khi dự lễ chào cờ, đón đại biểu, báo cáo cấp trên, làm lễ tưởng niệm… chỉ chào khi đeo khăn quàng đỏ hoặc đeo huy hiệu Đội. CẦM CỜ ( GIƯƠNG CỜ - VÁC CỜ ) Khẩu lệnh khi thực hiện các động tác sử dụng cờ: Tư thế nghiêm ________Tư thế nghỉ_____
- Chào cờ - chào! (cờ giương hoặc cờ kéo).
- Giương cờ!
- Vác cờ!
- Cầm cờ ở tư thế nghiêm: Khi có khẩu lệnh “nghiêm!”, kéo cán cờ áp sát vào thân mình, người ở tư thế nghiêm.
- Cầm cờ nghỉ: Khi nghe khẩu lệnh "nghỉ", chân trái chùng và ngả cờ ra phía trước.
QUAY BÊN TRÁI Khẩu lệnh : bên trái – quay ! QUAY BÊN PHẢI 3___________2____________1
+ Từ tư thế cầm cờ nghiêm chuyển sang giương cờ: tay phải cầm cờ giương lên trước mặt, tay thẳng và vuông góc với thân người, cán cờ dựng thẳng đứng. Tay trái nắm cán cờ dưới bàn tay phải khoảng 20cm - 30cm, tay phải di chuyển xuống nắm sát đốc cán cờ, kéo sát vào ngang thắt lưng đưa về tư thế giương cờ. Cán cờ nghiêng với mặt đất một góc khoảng 45 độ.
Giương cờ: Được thực hiện khi chào cờ, lễ duyệt Đội, diễu hành và đón đại biểu.
Từ tư thế cầm cờ nghiêm, tay phải cầm cờ giương lên trước mặt, tay thẳng và vuông góc với thân người, cán cờ dựng thẳng đứng. Tay trái nắm cán cờ dưới bàn tay phải khoảng 20cm - 30cm, tay phải di chuyển xuống nắm sát đốc cán cờ, đưa thẳng ra phía trước nghiêng với mặt đất một góc khoảng 45 độ, tay trái kéo cán cờ đặt lên vai phải đưa về tư thế vác cờ.
Vác cờ: Được sử dụng khi diễu hành, khi đưa cờ vào làm lễ chào cờ, lễ duyệt Đội, lễ đón đại biểu...
Khi có khẩu lệnh "Bên trái - quay!", sau động lệnh "quay!" người đứng nghiêm, lấy gót chân trái làm trụ, mũi chân phải làm điểm đỡ, quay người sang phía trái một góc 90 độ, sau đó rút chân phải lên, trở về tư thế đứng nghiêm.
Khẩu lệnh : bên phải – quay !
Khi có khẩu lệnh "Bên phải - quay!", sau động lệnh "quay!" người đứng nghiêm, lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người sang phía phải một góc 900, sau đó rút chân trái lên, trở về tư thế nghiêm.
QUAY ĐẰNG SAU
Khẩu lệnh : đằng sau – quay !
Khi có khẩu lệnh "Đằng sau - quay!", sau động lệnh "quay!" lấy gót chân phải làm trụ, mũi chân trái làm điểm đỡ, quay người sang phía bên phải một góc 1800, sau đó rút chân trái lên, trở về tư thế nghiêm.
DẬM CHÂN TẠI CHỔ
Khẩu lệnh : dậm chân – dậm !
Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!" (động lệnh "đứng!" rơi vào chân phải), đội viên dậm chân thêm một nhịp, kéo chân phải về tư thế nghiêm.
CHẠY TẠI CHỔ
Khẩu lệnh : chạy tại chổ – chạy !
Khi có khẩu lệnh: "Chạy tại chỗ - chạy!", sau động lệnh "chạy!", bắt đầu bằng chân trái, chạy đều theo nhịp còi hoặc lời hô, nhưng không chuyển vị trí. Hai cánh tay co tự nhiên, lòng bàn tay hướng vào thân người, bàn tay nắm, đánh nhẹ ở tư thế thoải mái và vung dọc theo hướng chạy.
Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!" (động lệnh “đứng!” rơi vào chân phải), đội viên chạy thêm 3 nhịp nữa. Dậm chân phải, về tư thế nghiêm.
TIẾN
Khẩu lệnh : Tiến ……… bước – bước !
Khẩu lệnh : Lùi ……… bước – bước !
Khi có khẩu lệnh "Lùi… bước - bước!", sau động lệnh "bước!", người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, bắt đầu bằng chân trái bước liên tục về phía sau theo số bước người chỉ huy hô, khoảng cách bước chân bằng một bàn chân, bước xong, trở về tư thế nghiêm.
BƯỚC SANG TRÁI
Khẩu lệnh : Sang trái ……… bước – bước !
___________________======>
Khi có khẩu lệnh "Sang trái... bước - bước!", sau động lệnh "bước!", người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, chân trái bước sang trái, chân phải bước theo (kiểu sâu đo), cứ như vậy đến hết số bước người chỉ huy hô. Mỗi bước rộng khoảng bằng vai, bước xong, trở về tư thế nghiêm.
BƯỚC SANG PHẢI
Khẩu lệnh : Sang phải ……… bước – bước !
<====== _________________
Khi có khẩu lệnh "Sang phải... bước - bước!", sau động lệnh "bước!", người đứng thẳng, mắt nhìn thẳng, chân phải bước sang phải, chân trái bước theo (kiểu sâu đo), cứ như vậy đến hết số bước người chỉ huy hô. Mỗi bước rộng khoảng bằng vai, bước xong, trở về tư thế nghiêm.
ĐI ĐỀU
Khẩu lệnh : Đi đều – bước !
Đứng lại – đứng !
Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!", động lệnh "đứng!" rơi vào chân phải, chân trái bước thêm một bước, rồi đưa chân phải lên, trở về tư thế đứng nghiêm.
Đi đều khác dậm chân tại chỗ cơ bản ở bước chân di chuyển, đầu gối không nhấc cao, bước đi bình thường, gót chân xuống trước, mũi xuống sau, không đá hất chân về phía trước hoặc giật ra phía sau.
CHẠY ĐỀU
Khẩu lệnh : Chạy đều – chạy !
Đứng lại – đứng !
Khi có khẩu lệnh "Đứng lại - đứng!", động lệnh "đứng!" rơi vào chân phải, đội viên chạy thêm 3 bước nữa rồi kéo chân phải về tư thế nghiêm.
2 nhận xét:
không đúng
hay đấy nhé các bạn
☼ Liên Đội chỉ trả lời comment hoặc giải đáp thắc mắc khi bạn điền đầy đủ Họ tên - lớp và có địa chỉ Email ( hoặc nick chat Yahoo Messenger ) ☼