Nội dung khảo sát khi thám du

1. Thiên nhiên:

Sự tìm hiểu khung cảnh rất quan trọng. Ta không thể nào có một cái nhìn đầy đủ về cuộc sống và đấu tranh của dân miền đó nếu không quan sát kỹ càng cảnh vật trong đó học phải sống.
Những vấn đề cần khảo sát là:

- TÊN: nơi ấy tên gì? Từ thôn đến làng, liên xã, quận. Hãy để ý tên Nôm.
- ĐỊA THẾ: bằng phẳng hay nhấp nhô, có gò, núi xếp thành từng lớp thứ tự hay lộn xộn. Những gò, đồi, núi có bao bọc lấy khu vực hay không, rải rác hay tập trung vào một chỗ. Những chi tiết hình thể đặc biệt tạo nên:
+ Bởi nước: xoáy nước, thác, ghềnh. nước lũ.
+ Bởi gió: núi cát.
Địa phương này thuộc loại hình địa lý nào.
- MẶT ĐẤT: tức là lớp đất phủ ngoài: màu sắc (vàng, đen, xám,...), ẩm ướt hay khô ráo, chắc hay xốp, pha cát hay đá vôi, sỏi, đá, thấm nước hay không.
- ĐỊA CHẤT: thu lượm các thứ cát đất và đá kết thành thổ nhưỡng của khu vực và chú trọng đến tính chất của chúng. Từ bề mặt tới bề sâu. Tìm hiểu các loại phù sa, đất sét, đất đỏ, cát trắng, cát vàng, đá sỏi, đá vôi, đá ong, đá hoa, quặng, mỏ,...
- SÔNG NGÒI: nhiều hay ít, rộng hay hẹp, sâu hay cạn, sự quan trọng của nó đối với nông nghiệp, vận tải, kỹ nghệ, một vài chi tiết về những thời kỳ nước cạn hay nước lớn, mùa mưa có bị lụt không? Mực nước cao nhất và thấp nhất? tháng nào? Tính nết của các con sông: lặng lờ hiền lành hay hung dữ, thủy triều, con nước. Nghiên cứu riêng biệt con sông chính: có đê hay đập không? Đê, đập để cản lụt hay bơm nước. Đi dọc con sông trở lên và trở xuống: ghi những gì mình đã thấy, kể cả các sông nhánh. Dòng sông cuốn theo những loại phù sa, cát sỏi, đất đá gì... Đáy sông đổi hướng như thế nào? Có làng xóm hai bên bờ sông không? Đê điều, bờ sông có trồng nhiều cây để khỏi bị lỡ, vỡ hay không?
Vấn đề cầu cống: nhiều hay ít, lớn hay nhỏ, mẫu loại (cầu treo, cầu có chân, có tay vịn, xây cong hay thẳng, cầu gỗ, đá,...)
- THỰC VẬT THIÊN NHIÊN: những loại cây lớn nhỏ đặc biệt của địa phương (dương liễu, dừa, tre, các thứ cỏ, bèo, rêu, nấm). Chú ý thảo mộc tại ba nơi: cao, thấp, dưới nước,...
- ĐỘNG VẬT THIÊN NHIÊN: thú, chim, ếch nhái, công trùng,... những thứ có thể săn bắn, bẫy, câu hoặc bắt bằng những phương tiện khác được.
- KHÍ HẬU: các thứ gió (và giông bão) địa phương. Mưa từ phương nào đến? Các thời kỳ mưa và khô ráo, các thứ mưa: mưa phùn, mưa dầm, mưa cơn,... Mực nước mưa từng tháng (nếu được).

2.Tổ chức sinh sống của nhân dân địa phương:

Tiếp đến những vấn đề người địa phương phải giải quyết, những yếu tố của cuộc đấu tranh lớn lao mà họ phải theo đuổi để chống lại hoặc hợp tác với thiên nhiên.

a. Nhà ở:
- Nhà ở được xếp đặt như thế nào? Nơi người ở, nhà bếp, nơi nuôi gia súc, nơi chứa sản phẩm. Là những ngôi nhà tách biệt hay thu vào một ngôi độc nhất. Tả cảnh từng căn, từng ngôi nhà,...
- Mặt chính sơn hay quét màu gì? Quay về hướng nào? Và trình bày như thế nào? Trên mặt chính có mấy cửa lớn, nhỏ, xếp đặt thế nào? Vấn đề không khí, ánh sáng và giao thông giữa những căn của ngôi nhà giải quyết thế nào?
- Tường được xây bằng nguyên liệu gì? Nhà xây có tường cao hay nhà gỗ có cột chống đỡ.
- Thể thức làm mái nhà (xây dựng và xếp đặt mái là đặc điểm để phân biệt các lối kiến trúc). Nhà có chái hay không có chái, chái to hay chái nhỏ, nguyên liệu lợp...
- Vấn đề vệ sinh và cách bài trí trong nhà.
- Vấn đề chống rét và chống nóng bức: Bếp vừa dùng để nấu ăn, vừa dùng để sưởi, nguyên liệu để đốt, vách đất, nhà bát vần...
- Vấn đề nước: suối, bể chứa, hồ ao, sông ngòi. Các kiểu giếng (có cán trục hay bánh xe). Cách thức lấy nước.
- Những nơi phụ thuộc: chuồng gà, heo, vịt... Hàng rào bằng gì? Vườn rau, vườn quả, vườn cảnh, trồng những thứ cây gì? Sân trước, sân phơi: hình dáng, khuôn khổ, trình bày như thế nào?...

b. Đời sống tinh thần và tôn giáo thể hiện trong nhà:
Những điều ghi khắc: trên cửa, vách, cột trong nhà, những ảnh vật kỷ niệm của gia đình, gia tộc đặt ở chỗ nào?
- Bàn thờ đặt chỗ nào? Thờ vị nào? Cách bài trí?
- Tủ sách gia đình ra sao?

c. Dân cư - làng xóm:
- Hình thể xóm làng: trên một dây độc nhất hay nhiều dây, theo hình tròn, hình bàn cờ hay lộn xộn vô trật tự.
- Những địa điểm chính trong làng.
- Nơi lấy nước công cộng.
- Cầu, cống hay chỗ lội sông.
- Bến đò, tàu, xe hơi, xe hỏa.
- Dinh thự lớn và cảnh vật nơi ấy.
- Nhà thờ, đình, chùa, đền, miếu, các kiểu kiến trúc. Chút ít lịch sử hay truyền thuyết về các vị thần thánh.
- Các kiểu xây đắp mộ phần, tổ chức nghĩa địa.
- Nơi hội họp công cộng, công trường.
+ Chợ: kiến trúc, tổ chức, sản phẩm và phẩm vật trao đội, ngày phiên chợ, quán nước, quán ăn, quán trọ.
+ Khả năng thương mại: trao đổi trong miền, trong nước và ngoài nước.
+ Trường học công, tư. Trình độ văn hóa của các tầng lớp dân chúng.
+ Nghề và công xưởng trong làng.
+ Đất công cộng và lợi ích (công điền, công thổ, hợp tác xã...) của làng. Diện tích rừng rú, đồng cỏ, bãi hồ, ao...
+ Thị trấn của khu vực: có phải là thị trấn thiết yếu của miền này không? Tác dụng của nó: thương mại, kỹ nghệ hay chỉ là một thị trường tiêu thụ.
+ Dân số: sinh tử. Dân số tăng hay giảm. Vì sao?
+ Những hạng người nào bị lâm nạn thất nghiệp và những nghề gì bị khủng hoảng hơn cả? Thử tìm lý do.
+ Địa vị, sự phân công của đàn ông, đàn bà trong gia đình.
+ Dân số di cư, trú cư.
+ Mức độ nghèo nàn hay thịnh vượng của miền này.
+ Người ngoại quốc: thuộc quốc tịch nào? Làm nghề gì? Có tín nhiệm của người dân ở đây không?

d. Giao thông:
Hệ thống đường sá: đường lớn, nhỏ, trải nhựa, đá hay đường đất,...
Có những khó khăn gì trong sự giao thông làm cho địa phương bị cô lập nhiều hay ít, ví dụ do các đèo, các khe núi khó đi.
Đường lớn, đường nhỏ xây dựng và lát bằng gì?
Các thứ xe cộ chở người, chở hàng. Hình dáng các thứ xe. Giao thông bằng xe hơi, xe hỏa, ghe thuyền. Các kiểu thuyền bè của địa phương.

e. Những nhân vật tiêu biểu của địa phương:
Cần biết hình dáng, y phục, ngôn ngữ, giọng nói, từ ngữ, tiếng lóng đặc biệt, việc làm, nhu cầu, những mối lo âu và hy vọng, khuynh hướng chính trị của địa phương. (Nhưng thông thường trong một vùng bao giờ cũng có một số hạng người tiêu biểu cho những nghề khác nhau làm cho dân địa phương đó có một sắc thái đặc biệt. Ví dụ: ở Tây Nguyên - đốn gỗ, chăn nuôi, trồng tỉa, thợ đá, dân tộc thiểu số).
Bên cạnh những nhân vật bình dân còn có những nhân vật thượng lưu làm lãnh đạo: nhà sáng lập hợp tác xã, nhà truyền bá những phương pháp mới về nông nghiệp hay kinh tế.

f. Lương thực:
Mỗi mùa có thực phẩm gì sản xuất tại chỗ, thứ gì ở miền khác chở đến.
Miền này có thể tự túc được thực phẩm không?

3. Hoạt động văn hóa xã hội:

Người thám du đến thăm một làng sẽ nhận thấy mức độ gắn bó của nhân dân với những phong tục cổ truyền.
Những giải thích hợp cần được tìm tòi cho từng vấn đề.
Một việc rất quan trọng là phải hiểu được vì sao mà một tục lệ đã biến mất, đã được thay đổi hay vẫn được tồn tại và mến chuộng.

a. Sinh đẻ:
Tục lệ đặc biệt trước ngày sinh, trong lúc sinh (như thông báo với dân bang, họ hàng, thân thuộc).
Tuần cử và lễ giải cử.

b. Nuôi dạy, giáo dục:
Cái nôi (hình dáng), y phục (tên và hình dáng các thứ quần áo), cách bế bồng, nuôi dưỡng.
Các chứng bệnh: bệnh gì, chữa cách nào?
Trường học - Nhà văn hóa - Phong trào rèn luyện thể dục thể thao,...

c. Hôn nhân:
Lễ hỏi. Mối dong. Xem mặt. Lễ cưới.
(Tả cảnh đám cưới trong làng, lúc ra đường, đến nhà gái, ra về, giữa đường, về tới nhà, lễ nghi, y phục, trang hoàng tiệc cưới. Sau ngày cưới).
Đám cưới những người góa vợ, góa chồng, những người đại tang.
Tục tảo hôn còn tồn tại không?

d. Tang ma:
Giờ hấp hối: điềm chết, sửa soạn đám tang, mua sắm vật liệu, y phục.
Báo tang trong làng xóm bằng cách nào.
Giờ khâm liệm: tục lệ, lễ nghi.
Đồ dùng của người chết có bỏ vào áo quan không? Có bỏ tiền, vàng, bạc vào không?
Các bữa ăn, khoản đãi người giúp việc và thăm viếng, cất đám.
Tả cảnh đám ma: ai khiêng quan tài? Yên lặng hay than khóc.
Hạ huyệt, nghi lễ, chọn đất theo phong thủy, khoa học, mỹ thuật.
Những nghi lễ, tục lệ sau ngày chôn cất.
Việc xử lý căn phòng và đồ dùng của người chết.

e. Lễ tiết trong năm:
Tục lệ và nghi lễ về những dịp: Tết Nguyên Đán. Các lễ Tết khác trong năm. Những mê tín dị đoan.

f. Lễ các thánh thần tiên phật:
Tục lệ về những dịp lễ này.

g. Hội hè địa phương:
Các phiên chợ đặc biệt. Các hội hè nông nghiệp. Hội làng hay chung cả miền (suy tôn hay kỷ niệm Thành hoàng. Có khách thập phương tới dự không?)
Vui chơi, múa hát. Các cuộc thi đua trong những kỳ hội: vật, đá gà, đánh cờ người...

h. Chuyện truyền kỳ, ca khúc, vũ khúc, trò chơi, giải trí:
Ghi chép, miêu tả lại những đặc biệt của địa phương. (Của trẻ em lẫn người lớn).

i. Ngôn ngữ:
Ngoài vấn đề thổ âm, thổ ngữ, còn cần khảo sát ca dao, tục ngữ, câu đố, vè,... đặc biệt của địa phương.

j. Y phục:
Những thay đổi trong bộ y phục, những thứ y phục, trang sức đặc biệt.

k. Tôn giáo:
Trong việc thờ phụng, lễ bái công cộng tại địa phương có gì lạ?

l. Lịch sử:
Địa phương qua các thời đại, sáng lập tự bao giờ và bởi ai. danh nhân, di tích,...

m. Hoạt động đoàn thể:
Các tổ chức đoàn thể - hoạt động - ảnh hưởng trong cộng đồng... (của các tổ chức Đoàn Thanh niên, Hội phụ nữ, Nông hội,...)

4. Sinh hoạt kinh tế:

a. Nông nghiệp: Cây trồng trọt chính, các loại xen canh.

Hình dáng đồng ruộng (từng giải dài, hình vuông, chữ nhật, cánh cung, trên đồi núi), ngăn cách bằng gì (hàng rào, bờ, đường nhỏ).
Phương tiện canh tác (bằng máy móc hay bằng trâu, bò, cày, bừa, mai, cuốc và các thứ nông cụ khác: hình dạng và tên địa phương của các thứ ấy).
Lập văn bản ghi những công việc của các tháng trong năm: tháng nào bận rộn nhất, tháng nào nhà rỗi nhất. Lịch canh tác.
Có phải mướn thêm nhân công ở miền khác không và vào thời kỳ nào?
+ Trồng cây ăn trái: Những thứ cây gì? Trồng ở đâu? Lẫn với vườn rau hay là riêng biệt?
+ Trồng rau: Những thứ gì?
+ Trồng bông: Những thứ gì?
+ Trồng cây kỹ nghệ: Những thứ gì?
Phương pháp làm đất, trồng tỉa, vun bón, gặt hái. Trỉa giống, ra bông và trái, chín và gặt vào thời gian nào?
Phương pháp buộc gói, hay đóng bao kiện để gởi đi bán ở đâu? Có cạnh tranh không? Số thu hoạch và lợi tức.
Chăn nuôi: Gia súc và vật nuôi (lớn, nhỏ) có những thứ nào và chủng nào? (Thí dụ như gia súc để làm việc, ăn thịt, lấy sữa... Nuôi tằm, nuôi cá, nuôi ong).
Phương pháp chăn nuôi, trị bênh tật và tránh thú rừng làm hại như thế nào? Chỗ ở và thức ăn của gia súc. Lợi tức thu hoạch hàng tháng và hàng năm.
Chế độ sản nghiệp: Trực tiếp sinh lợi, cho thuê, cho làm rẽ. Diện tích trung bình của sản nghiệp và của khu khai thác cho một người: thường dân, trại chủ. Ruộng đất phân tán thành nhiều miếng nhỏ hay tụ tập thành khu lớn.
Dẫn thủy nhập điền: bằng cách nào, sông thiên nhiên, suối hay đào. Phương pháp và dụng cụ giữ và thoát nước. Thái độ dân với việc ấy.
Lịch trình nông nghiệp: Những thứ cây, con nào đã có từ thời xưa, những thứ mới nhập vào địa phương, những thứ bị phế bỏ...

b. Tiểu thủ công nghiệp và nghề "lưu động":

Nghề phụ để làm trong những thời gian rỗi rãi, ví du sau vụ cày cấy, hoặc trong mùa lạnh, làm trong nhà.
+ Nghề lưu động: thí dụ mùa lúa chín đi xa làm thợ gặt, thợ mộc, thợ nề, sơn, làm gạch ngói, làm rừng, mỏ, đồn điền,...
+ Nghề tạm bợ: hành khất, du đãng (lưu manh, côn đồ), nhặt rau và trái thiên nhiên, săn bẫy, câu cá, mò tôm, cua, ốc, làm đồ mã,...
+ Nghề bán rong: thời gian đi bán, hàng bán,...
+ Nghề vận tải: xe lớn nhỏ, ghe, đò ngang, đò dọc,...

c. Khai đá và mỏ:
Nguyên liệu, đá gì, muối, than, kim khí. Phương pháp và tổ chức khai thác.

d. Nghề đi rừng:
Loại rừng gì: rừng non, rừng già, thưa, rậm, khu đốn gỗ hay dự trữ gỗ, gỗ gì? Người làm rừng, củi gỗ, làm than. Nguyên liệu khác ngoài gỗ: nấm, măng, vị thuốc,...
Cưa và xẻ gỗ: trại làm gỗ,...
Vận tải gỗ: trâu, voi, xe, bè,...
Những nghề khác, ngoài nghề làm rừng hoặc làm than.

e. Nghề sông nước:
Đánh cá nước ngọt: hồ, ao, sông ngòi.
Đánh cá ven biển hay ngoài khơi.
Bắt sò, nghêu, cua trên bờ biển, bờ sông, hồ,...
Đời sống tiêu biểu của dân chài địa phương, lịch hoạt động của họ.
Cá, tôm sinh sản và ăn theo thời tiết của mùa, tháng và tuần thủy triều: nước cá, nước tôm, nước cua.
Những việc phơi, ướp, nướng, làm nước mắm, mắm, đóng chai, làm đồ hộp.
Các kiểu ghe thuyền, bè mảng và dụng cụ đánh cá: chài lưới, câu, lờ, đó,...
Những thổ sản trên bờ biển: đất sét, muối, cát,... Nuôi trai sò lấy ngọc.
Những nghề khác: đóng ghe, đan lưới, làm muối,...
Bến thuyền, hải cảng lớn nhỏ.

f. Sinh hoạt kỹ nghệ:
Tại địa phương có những kỹ nghệ gì? Kỹ nghệ ngẫu nhiên hay kỹ nghệ có liên hệ với tài nguyên của địa phương.
Nhân công: tuyển mộ ở đâu? Người địa phương, ngoài địa phương hay ngoại quốc.
Nơi cư trú của thợ thuyền.
Tiền công, mức sinh hoạt.

g. Những nghề dịch vụ khác:
Mua bán.
Những dịch vụ đời sống khác, du lịch.

Ngoài ra tùy đặc điểm vùng mà ta có thể thám du các điều kiện sống khác.

(Nguồn internet)

0 nhận xét:

☼ Nội quy Comment ☼

Các em viết lời bình cho bài viết, và tuân thủ một số quy tắc sau:
☼ Sử dụng mã Unicode để viết nhận xét bằng tiếng Việt có dấu.
☼ Nội dung comment phải liên quan đến chủ đề bài viết.
☼ Điền Họ tên, Email, nick YaHoo chat để Liên Đội liên lạc khi cần.
☼ Viết comment phải nghiêm túc, không dung tục, không spam.
☼ Liên Đội rất mong sự đóng góp ý kiến của các em về những bài viết và những chủ đề liên quan.

Chú ý ☼ Liên Đội chỉ trả lời comment hoặc giải đáp thắc mắc khi bạn điền đầy đủ Họ tên - lớp và có địa chỉ Email ( hoặc nick chat Yahoo Messenger ) ☼

[▼/▲] Hiển thị biểu tượng vui
:)) ;)) ;;) :D ;) :p :(( :) :( :X =(( :-o :-/ :-* :| 8-} :)] ~x( :-t b-( :-L x( =))

 

Đội TNTP Hồ Chí Minh - Kỹ năng dã ngoại - Sinh hoạt tập thể Copyright © 2009 Community is Designed by LÊ TRẦN NGỰ VŨ


WeBlog hiển thị tốt nhất ở độ phân giải 1280 x 800 pixels.
Xem WeBlog tốt nhất với trình duyệt Mozilla FireFox 3.5 trở lên
Y!M : letrannguvu | Mail : letrannguvu@gmail.com - thcsanphu.q2@gmail.com
Ghi rõ nguồn Liên Đội THCS An Phú Quận 2 ( www.thcsanphuq2.blogspot.com ) khi trích dẫn nội dung bài viết trên trang này.

Lên đầu trang
Xuống cuối trang