500 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM KIẾN THỨC ( P4)

151. "Hoàng Lê Nhất Thống Chí" là tác phẩm của ai ?
a. Khuyết danh.
b. Ngô Gia Văn Phái.
c. Nguyễn Dữ.
d. Nguyễn Trãi.
152. Đại hội đại biểu toàn quốc Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX diễn ra:
a. Từ ngày 18 tháng 4 năm 2001 đến ngày 21 tháng 4 năm 2001.
b. Từ ngày 19 tháng 4 năm 2001 đến ngày 22 tháng 4 năm 2001.
c. Từ ngày 20 tháng 4 năm 2001 đến ngày 23 tháng 4 năm 2001.
d. Từ ngày 21 tháng 4 năm 2001 đến ngày 24 tháng 4 năm 2001.
153. Mục tiêu "Đưa nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp đến năm 2020" được xác định trong dịp nào?
a. Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VII.
b. Hội nghị đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam giữa nhiệm kỳ VII.
c. Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ VIII.
d. Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX.
154. Theo các văn kiện của đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX thì nước ta phấn đấu đến năm 2010, nhịp độ tăng tổng sản phẩm trong nước bình quân là:
a. Tăng gấp 1,5 lần với năm 2000.
b. Tăng nhiều nhất gấp đôi so với năm 2000.
c. Tăng gấp đôi so với năm 2000.
d. Tăng ít nhất gấp đôi so với năm 2000.
155. Nhiệm vụ trung tâm của chiến lược phát triển kinh tế-xã hội 10 năm (2001 - 2010) là:
a. Phát triển kinh tế, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
b. Phát triển kinh tế đi đôi với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội.
c. Phát triển kinh tế và bảo vệ môi trường.
d. Phát triển kinh tế, cải thiện đời sống nhân dân, thực hiện công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
156. Đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX là đại hội của:
a. Trí tuệ, Dân chủ, Đoàn kết, Đổi mới.
b. Giàu mạnh, Công bằng, Dân chủ, Văn minh.
c. Phát triển, Đoàn kết, Dân chủ, Cải cách.
d. Trí tuệ, Công bằng, Dân chủ, Đổi mới.
157. Theo đánh giá tổng quát của Đảng trong các văn kiện trình đại hội đại biểu Đảng Cộng sản Việt Nam lần thứ IX về kết quả thực hiện tình hình kinh tế-xã hội qua 5 năm (1996-2000) là:
a. Những thành tựu đạt được trong 5 năm qua đã tận dụng tối đa tiềm năng và khả năng phát triển. Tuy nhiên, tình hình kinh tế-xã hội vẫn còn nhiều mặt khó khăn, yếu kém.
b. Những thành tựu đạt được trong 5 năm qua vẫn còn thấp so với sự phát triển trong khu vực. Tuy vậy, tình hình kinh tế-xã hội đã từng bước được cải thiện và tiến bộ đáng kể.
c. Những thành tựu đạt được trong 5 năm qua vẫn còn thấp so với tiềm năng và khả năng phát triển. Tình hình kinh tế-xã hội vẫn còn nhiều mặt khó khăn, yếu kém.
d. Những thành tựu đạt được trong 5 năm qua tương đương so với tiềm năng và khả năng phát triển. Tình hình kinh tế-xã hội từng bước được cải thiện và phát triển.
158. Theo đánh giá của văn kiện đại hội Đảng lần IX thì cuối năm 2000 ngành xuất khẩu nông, lâm, ngư nghiệp đã tạo được 3 mặt hàng chủ lực:
a. Gạo, cà phê và dầu thô.
b. Gạo, hạt điều và hàng thủy sản.
c. Gạo, tiêu và hàng thủy sản.
d. Gạo, cà phê và hàng thủy sản.
159. Theo đánh giá của văn kiện đại hội Đảng lần IX, từ năm 1995 đến năm 2000, sản lượng của một số sản phẩm quan trọng tăng nhanh. Điển hình như:
a. Sản lượng dầu thô gấp 2.1 lần, điện gấp 1.8 lần, thép cán gấp hơn 3 lần, xi - măng gấp hơn 2 lần, vải các loại gấp 1.5 lần, giấy các loại gấp 1.7 lần.
b. Sản lượng dầu thô gấp 2 lần, điện gấp 3 lần, thép cán gấp hơn 3.5 lần, xi - măng gấp hơn 2.5 lần, vải các loại gấp 2.5 lần, giấy các loại gấp 1.9 lần.
c. Sản lượng dầu thô gấp 2.5 lần, điện gấp 2.6 lần, thép cán gấp hơn 3.3 lần, xi - măng gấp hơn 2.2 lần, vải các loại gấp 1.5 lần, giấy các loại gấp 2 lần.
d. Sản lượng dầu thô gấp 2.4 lần, điện gấp 2.3 lần, thép cán gấp hơn 2.9 lần, xi - măng gấp hơn 2.8 lần, vải các loại gấp 1.9 lần, giấy các loại gấp 2 lần.
160. Theo đánh giá tình hình kinh tế-xã hội đất nước trong 5 năm qua (1996-2000) của văn kiện đại hội Đảng lần IX thi cơ cấu các ngành kinh tế đã từng bước chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa: tỷ trọng nông lâm ngư nghiệp trong GDP đã giảm từ 27.2% xuống còn 24.3%; Công nghiệp và xây dựng từ 28.7% tăng lên 36.6% và dịch vụ từ 44.1% xuống còn 39.1%. Kết quả này đã:
a. Đạt được mục tiêu đề ra trong đại hội Đảng lần thứ VIII.
b. Vượt được mục tiêu đề ra trong đại hội Đảng lần thứ VIII.
c. Vẫn chưa đạt được mục tiêu đề ra trong đại hội Đảng lần thứ VIII.
d. Đạt được một số ít mục tiêu đề ra trong đại hội Đảng lần thứ VIII.
161. Một trong những giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch 5 năm (2001-2005) là:
a. Tích cực hội nhập kinh tế khu vực, mở rộng kinh tế đối ngoại có chọn lọc.
b. Tích cực hội nhập kinh tế quốc tế có chọn lọc, mở rộng kinh tế đối ngoại.
c. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế, mở rộng tối đa kinh tế đối ngoại.
d. Chủ động hội nhập kinh tế quốc tế có hiệu quả, mở rộng kinh tế đối ngoại.
162. Đại hội đại biểu Đảng bộ TP. Hồ Chí Minh lần thứ VII diễn ra vào thời gian nào?
a. Từ ngày 18 tháng 12 năm 2000 đến 22 tháng 12 năm 2000.
b. Từ ngày 19 tháng 12 năm 2000 đến 23 tháng 12 năm 2000.
c. Từ ngày 20 tháng 12 năm 2000 đến 24 tháng 12 năm 2000.
d. Từ ngày 21 tháng 12 năm 2000 đến 25 tháng 12 năm 2000.
163 Theo văn kiện đại hội Đảng bộ thành phố Hồ Chí Minh lần VII thì tổng sản phẩm nội địa (GDP) bình quân đầu người năm 2000 là:
a. 1360 USD.
b. 1365 USD.
c. 1370 USD.
d. 1375 USD.
164. Định hướng đến năm 2005 thì tổng sản phẩm nội địa (GDP) bình quân đầu người tại thành phố Hồ Chí Minh dự kiến phải đạt là:
a. 1800 USD.
b. 1900 USD.
c. 2000 USD.
d. 2100 USD.
165. Đại hội đại biểu Đoàn TNCS Hồ Chí minh thành phố Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 diễn ra trong thời gian nào ?
a. Từ ngày 24/3 - 26/3/2001.
b. Từ ngày 28/4 - 30/4/2001.
c. Từ ngày 17/5 - 19/5/2001.
d. Từ ngày 01/ 6 - 03/6/2001.
166. Chương trình công tác Đoàn & phong trào thanh thiếu niên TP. Hồ chí minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 có mấy nhiệm vụ cơ bản ?
a. Có 3 nhiệm vụ cơ bản.
b. Có 4 nhiệm vu cơ bản
c. Có 6 nhiệm vụ cơ bản.
d. Có 7 nhiệm vụ cơ bản.
167. Khẩu hiệu hành động của thanh thiếu niên TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 là:
a. Thanh niên thành phố rèn luyện nhân cách, trau dồi lý tưởng, nâng cao kiến thức, xung kích trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
b. Thanh niên thành phố tích cực học tập, rèn luyện nhân cách, trau dồi lý tưởng, năng động, sáng tạo, xung kích trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
c. Thanh niên thành phố rèn luyện nhân cách, nâng cao trình độ, trau dồi lý tưởng, năng động, xung kích trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
d. Thanh niên thành phố rèn luyện nhân cách, trau dồi lý tưởng, năng động, sáng tạo, xung kích đi đầu trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
168. Chương trình hành động cách mạng của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 là:
a. Chương trình: Mưu sinh lập nghiệp, Khuyến học - tài năng; Tuổi trẻ về nguồn; Tuổi trẻ giữ nước; Công tác xã hội; khỏe vì nước và Vi đàn em.
b. Chương trình: Vì sự phát triển của thanh niên; Xung kích vì Tổ Quốc, vì cộng đồng; Vi đàn em; Mưu sinh lập nghiệp; Công tác xã hội và khỏe vì nước.
c. Chương trình: Vì sự phát triển của thanh niên; Xung kích vì Tổ Quốc, vì cộng đồng; Vi đàn em; Khuyến học tài năng; Mưu sinh lập nghiệp và Công tác xã hội.
d. Chương trình: Vì sự phát triển của thanh niên; Xung kích vì Tổ Quốc, vì cộng đồng và Vi đàn em.
169. Dự án của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 là:
a. Tham gia thực hiện chương trình 3 giảm; Tham gia hỗ trợ 18 phường xã nghèo; Chăm sóc và giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; Tham gia thực hiện trật tự văn minh đô thị
b. Tham gia thực hiện chương trình 3 giảm; Tham gia hỗ trợ 18 phường xã nghèo; Chăm sóc & giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; Xây dựng trung tâm hoạt động dã ngoại thanh thiếu niên thành phố (tại Cần Giờ).
c. Tham gia thực hiện chương trình 3 giảm; Phổ cập THCS cho thanh niên; Tham gia hỗ trợ 18 phường xã nghèo; Chăm sóc & giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
d. Tham gia thực hiện chương trình 3 giảm; Xây dựng 90% phường xã có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh; Chăm sóc & giáo dục trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn; Tham gia thực hiện trật tự văn minh đô thị.
170. Công trình thanh niên của Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 là:
a. Xây dựng trung tâm hoạt động dã ngoại thanh thiếu niên thành phố (tại Cần Giờ); Phổ cập THCS cho thanh niên ( chỉ tiêu vận động 100.000 thanh niên đi học và 10.000 tốt nghiệp phổ thông cơ sở ) và tìm 200.000 việc làm cho thanh niên.
b. Xây dựng trung tâm hoạt động dã ngoại thanh thiếu niên thành phố (tại Cần Giờ); Phổ cập THCS cho thanh niên ( chỉ tiêu vận động 100.000 thanh niên đi học và 10.000 tốt nghiệp phổ thông cơ sở )và tiếp tục thực hiện công trình 1.000 phòng học.
c. Xây dựng trung tâm hoạt động dã ngoại thanh thiếu niên thành phố (tại Cần Giờ); Phổ cập THCS cho thanh niên( chỉ tiêu vận động 100.000 thanh niên đi học và 10.000 tốt nghiệp phổ thông cơ sở ) và giúp vốn cho thanh niên vay 50 tỷ đồng.
d. Xây dựng trung tâm hoạt động dã ngoại thanh thiếu niên thành phố (tại Cần Giờ) và Phổ cập THCS cho thanh niên( chỉ tiêu vận động 100.000 thanh niên đi học và 10.000 tốt nghiệp phổ thông cơ sở )
171. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 đề ra chỉ tiêu tìm việc làm cho thanh niên là:
a. Tìm100.000 việc làm cho thanh niên.
b. Tìm150.000 việc làm cho thanh niên.
c. Tìm 200.000 việc làm cho thanh niên.
d. Tìm 250.000 việc làm cho thanh niên.
172. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 đề ra chỉ tiêu giúp vốn cho thanh niên là:
a. Giúp vốn cho thanh niên vay 30 tỷ đồng.
b. Giúp vốn cho thanh niên vay 35 tỷ đồng.
c. Giúp vốn cho thanh niên vay 40 tỷ đồng.
d. Giúp vốn cho thanh niên vay 50 tỷ đồng.
173. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 đề ra chỉ tiêu phát triển đoàn viên mới là:
a. Phát triển 150.000 đoàn viên mới.
b. Phát triển 200.000 đoàn viên mới.
c. Phát triển 250.000 đoàn viên mới.
d. Phát triển 300.000 đoàn viên mới.
174. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 đề ra chỉ tiêu:
a. Xây dựng 80 % phường xã có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh trên địa bàn dân cư.
b. Xây dựng 85 % phường xã có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh trên địa bàn dân cư.
c. Xây dựng 90 % phường xã có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh trên địa bàn dân cư.
d. Xây dựng 100 % phường xã có tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh trên địa bàn dân cư.
175. Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh - TP. Hồ Chí Minh lần VII nhiệm kỳ 2001 - 2005 đề ra chỉ tiêu:
a. 500 cán bộ Đoàn cơ sở hoàn thành chương trình trung cấp thanh vận.
b. cán bộ Đoàn cơ sở hoàn thành chương trình trung cấp thanh vận
c. 1.500 cán bộ Đoàn cơ sở hoàn thành chương trình trung cấp thanh vận.
d. 2.000 cán bộ Đoàn cơ sở hoàn thành chương trình trung cấp thanh vận.
176. Chủ đề năm học 2001 - 2002 của thiếu nhi TP. Hồ Chí Minh là:
a. Hành trình chào thế kỷ mới.
b. Hành trình chào thế kỷ 21.
c. Vì thành phố Bác măng non sẵn sàng.
d. Măng non sẵn sàng vì thành phố Bác.
177. Bài hát chủ đề năm học 2001 - 2002 của thiếu nhi TP. Hồ Chí Minh là:
a. Trái đất này là của chúng em - Nhạc và lời: Trương Quang Lục.
b. Thành Phố màu xanh - Nhạc và lời: Trần Xuân Tiến.
c. Là măng non TP Hồ Chí Minh - Nhạc và lời: Xuân Giao.
d. Nối vòng tay lớn - Nhạc và lời: Trịnh Công Sơn
178. Chủ đề và thời gian diễn ra ngày hội phụ trách Đội TP. Hồ Chí Minh lần 7- năm 2002 là:
a. Hội Làng Xuân Nhâm nhọ - Ngày 09/01/2002.
b. Đất Nước Vào Xuân - Ngày 26/01/2002.
c. Đất Nước vào Xuân Nhâm Ngọ - Ngày 09/01/2002.
d. Hội Làng Xuân 2002 - Ngày 24/01/2002.
179. Ngày hội phụ trách Đội TP. Hồ Chí Minh lần 7- năm 2002 do ai tổ chức :
a. Hội đồng Đội TP. Hồ Chí Minh.
b. Trường Đội TP. Hồ Chí Minh.
c. Hội đồng Đội TP. Hồ Chí Minh và Trường Đội TP. Hồ Chí Minh.
d. Hội đồng Đội TP. Hồ Chí Minh và Trường Đội TP. Hồ Chí Minh phối hợp với Nhà thiếu nhi thành phố.
180 Trường hợp nào người thi hành nghĩa vụ quân sự được xuất ngũ trước thời hạn?
a. Không đủ sức khỏe.
b. Vi phạm kỷ luật quân đội.
c. Có thành tích xuất sắc.
d. Cả 3 trường hợp trên.
181. Tiêu chuẩn gia nhập công ước quốc tế về quyền trẻ em phải là:
a. Các nước có điều kiện kinh tế phát triển.
b. Các nước tán thành các điều khoản quy định trong công ước.
c. Các nước có nhiều đóng góp trong việc bảo vệ quyền trẻ em.
d. Tất cả các trường hợp trên.
182. Việt Nam là nước:
a. Đầu tiên ở Châu Á phê chuẩn tham gia công ước quốc tế về quyền trẻ em.
b. Nước thứ 2 ở Châu Á phê chuẩn tham gia công ước quốc tế về quyền trẻ em.
c. Nước thứ 2 trên thế giới phê chuẩn tham gia công ước quốc tế về quyền trẻ em.
d. Câu a và c đúng.
183. Việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em là trách nhiệm của:
a. Gia đình, nhà trường.
b. Cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội.
c. Toàn dân.
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
184. Luật giáo dục được thông qua bởi:
a. Bộ giáo dục và đào tạo.
b. Quốc Hội.
c. Bộ tư pháp
d. Cả 3 câu trên đều đúng.
185. Công ước quốc tế về quyền trẻ em được Đại hội đồng LHQ thông qua ngày:
a. 20/11/1989.
b. 16/8/1991 .
c. 12/8/1991
d. 02/09/1990
186. Nơi khai sinh cho trẻ sơ sinh bị bỏ rơi.
a. Phòng Lao động thương binh và xã hội.
b. Trung tâm nuôi dạy trẻ mồ côi.
c. UBND xã, phường hoặc công an cơ sở gần nhất.
d. Tất cả các địa điểm trên.
187. Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dưỡng con đến lúc nào?
a. Suốt thời thơ ấu cho đến tuổi thành niên.
b. Con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động để tự nuôi mình.
c. Câu a, b đúng.
d. Câu a, b sai.
188. Theo luật BVCS và GD trẻ em, cha mẹ khi sinh con phải làm giấy khai sinh cho con chậm nhất là:
a. 03 ngày.
b. 01 tuần.
c. 15 ngày
d. 01 tháng.
189. Giáo dục mầm non dành cho trẻ từ :
a. 6 tháng đến 5 tuổi.
b. 3 tháng đến 6 tuổi.
c. 2 tuổi đến 5 tuổi.
d. 4 tháng đến 6 tuổi.
190. Theo luật hôn nhân và gia đình, người chồng không có quyền yêu cầu xin ly hôn khi:
a. Người vợ đang mang thai.
b. Người vợ đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
c. Người vợ không đồng ý.
d. Câu a, b đúng.
191. Luật hôn nhân và gia đình được Quốc hội thông qua ngày:
a. 09/6/2000.
b. 02/12/1998.
c. 20/11/2000.
d. 12/8/1998.
192. Trẻ em theo quy định Công ước quốc tế là:
a. Người dưới 16 tuổi.
b. Người dưới 18 tuổi.
c. Người từ 16 tuổi trở xuống.
d. Người từ 18 tuổi trở xuống.
193. Luật BVCS và GD trẻ em quy định:
a. Các quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em.
b. Trách nhiệm của gia đình phải nuôi dưỡng trẻ em.
c. Việc bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
d. Câu a, c đúng.
194. Những nội dung nào là quyền cơ bản của trẻ em được quy định trong luật BVCS và GD trẻ em.
a. Được sinh hoạt theo ý thích ở mọi nơi.
b. Được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng của mình về những vấn đề có liên quan.
c. Được chọn cha mẹ nuôi và sống chung với người đó.
d. Được giữ tài sản riêng khi chưa đến tuổi thành niên.
195. Luật BVCS và GD trẻ em quy định trách nhiệm đầu tiên trong việc BVCS và GD trẻ em là của:
a. Nhà trường, nhà nước.
b. Cha mẹ và người đỡ đầu.
c. Mọi công dân.
d. Tất cả đều đúng.
196. Sao nhi đồng là:
a. Một tổ chức của các em nhi đồng từ 6 đến 8 tuổi dưới sự lãnh đạo của Đội TNTP Hồ Chí Minh.
b. Một hình thức tập hợp các em nhi đồng từ 6 đến 8 tuổi để giáo dục các em theo 5 điều Bác Hồ dạy.
c. Một tổ chức của các em nhi đồng từ 6 đến 8 tuổi để rèn luyện các em trở thành con ngoan - trò giỏi - cháu ngoan Bác Hồ.
d. Một hình thức tập hợp các em nhi đồng từ 6 đến 8 tuổi có đạo đức tốt, học lực khá giỏi để bồi dưỡng và kết nạp vào Đội TNTP.
197. Phụ trách sao nhi đồng là:
a. Tổng phụ trách.
b. Giáo viên chủ nhiệm lớp.
c. Đội viên Đội TNTP.
d. Học sinh lớn hơn (từ lớp 4 đến lớp 8).
198. Khi chọn PTS, tiêu chuẩn đầu tiên để chọn lựa là:
a. Đội viên, có khả năng múa hát, sinh hoạt trò chơi.
b. Đội viên, thành thạo về nghi thức Đội.
c. Đạo đức tốt, học lực khá, có năng lực tổ chức hoạt động nhi đồng.
d. Đội viên, có đạo đức tốt, học lực từ khá trở lên, nhiệt tình với công tác nhi đồng.
199. Để hình thành một sao nhi đồng, các bước tiến hành theo trình tự sau:
a. Tập hợp nhi đồng, đặt tên sao, tổ chức lễ công nhận sao, bầu trưởng sao.
b. Tập hợp nhi đồng, bầu trưởng sao, đặt tên sao, tổ chức lễ công nhận.
c. Tập hợp nhi đồng, đặt tên sao, bầu trưởng sao, tổ chức lễ công nhận sao.
d. Tập hợp nhi đồng, bầu trưởng sao, tổ chức lễ công nhận sao, đặt tên sao.
200. Tên Sao là do:
a. Giáo viên chủ nhiệm và phụ trách Sao chọn.
b. Tổng phụ trách chọn theo đề nghị của phụ trách Sao.
c. Phụ trách Sao chọn theo đề nghị của tổng phụ trách.
d. Các thành viên trong sao chọn theo gợi ý của phụ trách Sao.

0 nhận xét:

☼ Nội quy Comment ☼

Các em viết lời bình cho bài viết, và tuân thủ một số quy tắc sau:
☼ Sử dụng mã Unicode để viết nhận xét bằng tiếng Việt có dấu.
☼ Nội dung comment phải liên quan đến chủ đề bài viết.
☼ Điền Họ tên, Email, nick YaHoo chat để Liên Đội liên lạc khi cần.
☼ Viết comment phải nghiêm túc, không dung tục, không spam.
☼ Liên Đội rất mong sự đóng góp ý kiến của các em về những bài viết và những chủ đề liên quan.

Chú ý ☼ Liên Đội chỉ trả lời comment hoặc giải đáp thắc mắc khi bạn điền đầy đủ Họ tên - lớp và có địa chỉ Email ( hoặc nick chat Yahoo Messenger ) ☼

[▼/▲] Hiển thị biểu tượng vui
:)) ;)) ;;) :D ;) :p :(( :) :( :X =(( :-o :-/ :-* :| 8-} :)] ~x( :-t b-( :-L x( =))

 

Đội TNTP Hồ Chí Minh - Kỹ năng dã ngoại - Sinh hoạt tập thể Copyright © 2009 Community is Designed by LÊ TRẦN NGỰ VŨ


WeBlog hiển thị tốt nhất ở độ phân giải 1280 x 800 pixels.
Xem WeBlog tốt nhất với trình duyệt Mozilla FireFox 3.5 trở lên
Y!M : letrannguvu | Mail : letrannguvu@gmail.com - thcsanphu.q2@gmail.com
Ghi rõ nguồn Liên Đội THCS An Phú Quận 2 ( www.thcsanphuq2.blogspot.com ) khi trích dẫn nội dung bài viết trên trang này.

Lên đầu trang
Xuống cuối trang